Những năm gần đây dịch vụ ngân hàng cá nhân phát triển rất đa dạng,mạnh mẽ với nhiều sản phẩm khác nhau. Chắc một lúc nào đó bạn cũng băn khoăn sự khác biệt của các loại thẻ ngân hàng, làm thế nào để chọn một sản phẩm thẻ phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng/bản thân bạn hay nên mở tài khoản thanh toán cá nhân tại ngân hàng nào.
Trongnhiều loại dịch vụ ngân hàng phổ biến hiện nay, loại sử dụng thẻ ngân hàng trong các giao dịch chuyển khoản, nạp tiền, rút tiền… được nhiều người quan tâm và chọn lựa nhất. Được nhận định là một trong những loại hình dịch vụ tân tiến, có ích cho sự lưu thông tiền tệ của quốc gia và tính thuận tiện cao, dịch vụ thẻ ngân hàng ngày càng được đa dạng với nhiều loại khác nhau. Những loại thẻ ngân hàng dưới đây sẽ giúp bạn có được những kiến thức chung về loại hình dịch vụ này.
Trong nội dung bài viết này, Vaytienaz sẽ giới thiệu các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay của các ngân hàng, nhằm giúp các bạn hiểu hơn ưu/nhược điểm của các loại thẻ này, cũng như các loại phí liên quan đến việc duy trì tài khoản thanh toán cá nhân.
Thẻ ngân hàng là một loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng hiện đang hoạt động trên thị trường. Được sáng tạo từ hình thức mua bán chịu hàng hóa từ xa xưa, kết hợp ứng dụng tiến bộ công nghệ tin học thời hiện đại vào các ngành tài chính ngân hàng, các loại thẻ ngân hàng này giúp cho bạn rất nhiều lợi ích cho hệ thống giao dịch của mỗi quốc gia. Tương tự như tài khoản ngân hàng thông thường, mỗi một tấm thẻ ngân hàng cũng chính là một tài khoản ngân hàng mà người sở hữu có thể dùng để thực hiện các hình thức giao dịch tiền tệ cũng như là công cụ thanh toán trực tiếp hữu hiệu, không cần sử dụng đến tiền mặt.
Xem thêm: thẻ visa là gì? Những lưu ý khi sử dụng thẻ visa
Khi sử dụng các loại thẻ ngân hàng, khách hàng có thể thanh toán trực tiếp khi mua hàng hóa mà không cần sử dụng tiền mặt, việc thanh toán ở các dịch vụ khác như: ngân hàng, rút tiền khi còn số dư tiền gửi bên trong tài khoản, sử dụng hệ thống giao dịch tự động (ATM).
Về hình thức, thẻ ngân hàng được làm từ chất liệu plastic, hình chữ nhật theo kích cỡ chuẩn quốc tế, được thiết kế với các đặc điểm: in nhãn hiệu thẻ (do ngân hàng nào phát hành), tên gọi loại thẻ, logo nhà phát hành, số thẻ, hiệu lực và tên chủ thẻ.
Thẻ ATM/ thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ trả trước quốc tế
Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế
Nội địa (trên thẻ không có logo của tổ chức phát hành thẻ): chỉ có thể thanh toán/mua hàng trong lãnh thổ Việt Nam.
Quốc tế (trên thẻ sẽ có thêm logo của tổ chức phát hành thẻ, ví dụ như VISA,MasterCard): có thể thanh toán/mua hàng tại các quốc gia ngoài lãnh thổ Việt Nam. Với phạm vi sử dụng quốc tế, bạn hoàn toàn được hưởng các ưu đãi giảm giá đến từ tổ chức phát hành thẻ VISA/MasterCard… quanh năm (thẻ nội địa không có lợi thế này).
Ví dụ:
Bình thường, thẻ VISA/MasterCard nhằm cho tổ chức khuyến mãi mục đích quảng cáo hình ảnh của hãng thẻ vào các dịp lễ. Khách hàng sẽ rất dễ bắt gặp dòng chữ này trên website Zalora chẳng hạn : thanh toán bằng MasterCard, bạn sẽ được giảm giá thêm 10%.
Thẻ tín dụng: dựa trên thu nhập hàng tháng của khách hàng, các ngân hàng sẽ cấp trước cho bạn một hạn mức thanh toán (từ 10 – 100 triệu). Vì vậy, đặc điểm cơ bản của thẻ tín dụng là chi tiêu trước, thanh toán sau.
Thẻ nội địa/ghi nợ quốc tế: khách hàng chỉ có thể chi tiêu trong số tiền có sẵn trong tài khoản thanh toán của mình. Tương tự như thẻ ghi nợ, đối với thẻ trả trước, bạn sẽ nạp vào thẻ một số tiền trước và được quyền chi tiêu trong phạm vi số tiền này. Thẻ ATM trả trước không cần liên kết với tài khoản thanh toán cá nhân, khi cần thiết bạn sẽ nộp tiền vào thẻ và chi tiêu trong vòng số tiền nộp trước này.
Thẻ ATM là gì? Phân biệt các loại thẻ ATM & cách làm thẻ ATM
Thẻ ATM/thẻ ghi nợ nội địa: thường các loại thẻ ngân hàng miễn phí mở thẻ. Đặc trưng của thẻ này là sẽ liên kết với tài khoản thanh toán, nên tùy từng trường hợp, ngân hàng sẽ yêu cầu bạn nộp số tiền tối thiểu vào tài khoản thanh toán của bạn. Ví dụ đơn giản, Ngân hàng ACB, tài khoản thanh toán của bạn lúc nào cũng phải có số dư trên 100,000 VND.
Thẻ trả trước/thẻ ghi nợ quốc tế: khách hàng đầu tiên phải đóng phí thường niên khi mở thẻ. Những ngân hàng cũng luôn thường xuyên tổ chức các chương trình miễn phí thường niên năm đầu. Chi phí thường niên sẽ trong khoảng dao động cũng tùy theo ngân hàng (có vốn quốc doanh, cổ phần hoặc nước ngoài) và hạng thẻ (classic, platinum…)
Hiện nay người dùng ở các nước trên thế giới có xu hướng ưu tiên sử dụng Ngân hàng số với những tính năng tiện lợi thay cho các ngân hàng truyền thống. Trong thời gian gần nhất, một công nghệ thẻ mới vừa ra đời dẫn đến người dùng rất quan tâm – Ngân hàng số thế hệ mới đầu tiên. Với Ngân hàng số này bạn sẽ không phải tốn một chi phí nào khi mở tài khoản thanh toán và phí mở thẻ hoàn toàn miễn phí.
Khi rút tiền mặt, bạn nên dùng thẻ ATM trong cùng hệ thống ngân hàng để tránh bị trừ phí. Nếu bạn rút hệ thống khác ngân hàng thì sẽ được tính phí dựa vào ngân hàng phát hành thẻ, mức phí rút tiền cũng không quá cao.
Đối với 2 thẻ ghi nợ/tín dụng quốc tế, đặc điểm riêng của 2 loại thẻ này là chức năng thanh toán. Vì vậy, nếu khách hàng cần rút tiền mặt từ 2 loại thẻ này khác hệ thống ngân hàng, bạn nên tìm hiểu trước mức phí. Để tránh bị mất 1 khoản phí lớn.
Ví dụ:
Khi bạn cần rút tiền mặt bằng loại thẻ ghi nợ quốc tế của bank ACB, mức phí là 3% trên số tiền mặt rút, tối thiểu là 60,000 VND
Khi bạn rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng quốc tế, dĩ nhiên bạn phải trả lãi suất cho ngân hàng đó.
Xem thêm: Dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân nhanh chóng.
Thông thường thì các ngân hàng luôn yêu cầu bạn phải duy trì 1 số dư trung bình tối thiểu hàng tháng trong tài khoản thẻ. Nếu như số dư tài khoản thanh toán của bạn dưới mức quy định trong thẻ, bạn sẽ phải đóng loại phí này.Số dư trung bình duy trì để miễn phí quản lý tài khoản của ngân hàng nước ngoài cao hơn khá nhiều so với ngân hàng trong nước.
Ví dụ:
Ngân hàng HSBC: số dư trung bình là 3,000,000 VND. Phí duy trì nếu dưới mức này là 200,000 VND/tháng
Ngân hàng ACB: số dư trung bình là 500,000 VND. Phí duy trì nếu dưới mức này là 15,000 VND/tháng
Ngân hàng Techcombank: số dư trung bình là 1,000,000 VND. 9,900 vnđ/tháng là phí duy trì được tính
Chủ tài khoản Ngân hàng số này (Timo) không phải lo nghĩ đến việc duy trì số dư tối thiểu cho tài khoản thanh toán để hạn chế việc bị thu phí duy trì tài khoản.
Đại đa số thì các ngân hàng trong nước thu phí rút tiền mặt tại ATM kể cả ATM cùng hệ thống.
Ví dụ:
Ngân hàng Techcombank thu phí 2,000 VND trên 1 lần giao dịch khi rút tiền mặt tại ATM kể cả trong cùng hệ thống
Ở 1 số ngân hàng khác, bạn được miễn phí sử dụng, rút tiền tại các hệ thống ATM khác. Đặc biệt, ở 1 vài ngân hàng bạn có thể rút tiền mặt lên đến 20 triệu đồng/ chỉ 1 lần rút và miễn phí tại các ATM của VPBANK hoặc qua máy CDM đặt tại Timo Hangout.
Phí thông báo biến đổi số dư tài khoản hay gọi là phí thông báo qua SMS
Phí dịch vụ này dao động trong khoảng 10,000VND/tháng trên số điện thoại đăng ký thông báo biến động giao dịch
Bạn không bị thu phí có thể cập nhật biến đổi số dư miễn phí bất kỳ lúc nào chỉ với vài thao tác trên ứng dụng Internet/Mobile banking của Ngân hàng số Timo.
Chi phí chuyển tiền trong cùng hệ thống của các ngân hàng thường free: đa số miễn phí, hoặc mức phí thấp
Phí chuyển tiền khác hệ thống, khác tỉnh/thành phố của các ngân hàng: trung bình từ 0.01% – 0.055%/số tiền giao dịch
Ngân hàng ngoài nước về tỷ lệ phần trăm tính phí chuyển tiền khác hệ thống khá cao cao hơn so với các ngân hàng trong nước.
Nếu bạn có nhu cầu chuyển tiền định kỳ cho người thân hàng tháng, hay thường xuyên thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, 1 vài ngân hàng khác sẽ giúp bạn tiết kiệm được phí chuyển tiền với tính năng miễn phí giao dịch chuyển tiền đến tất cả các ngân hàng kể cả ngoài hệ thống.
Phí khi sử dụng Internet Banking (tiến hành các giao dịch với ngân hàng qua Internet thông qua user name và mật khẩu). Bằng cách đăng ký Internet Banking, bạn có thể thực hiện các giao dịch qua môi trường Web/Internet hoặc qua Mobile Banking trên smartphone. Hiện nay, thông qua Internet banking, khách hàng có thể nạp tiền điện thoại, mở sổ tiết kiệm, chuyển khoản cùng hệ thống/khác hệ thống cực kỳ hữu ích và đa dạng. Lưu ý rằng, đối riêng với 1 số ngân hàng, mức phí chuyển khoản qua Mobile Banking có thể thấp hơn Ví dụ:
Bạn dùng thẻ ngân hàng VPBANK mobile banking, chuyển khoản ngoài hệ thống của ngân hàng này, người thụ hưởng cùng tỉnh/ thành phố thì mức phí chỉ là 6,000 VND/giao dịch. Mức phí chuyển khoản tương tự không qua mobile banking trên giá trị giao dịch, tối thiểu 10,000 VND/giao dịch.
Hiện tại các thẻ ngân hàng ATM được sử dụng rộng rãi và là công cụ giao dịch tài chính không thể thiếu của bất kì một người trưởng thành nào. Các loại thẻ ngân hàng đều mang lại những lợi ích khác nhau. Trong đó nếu thẻ tín dụng đòi hỏi khá nhiều yêu cầu về năng lực tài chính, mức thu nhập cá nhân và khả năng hoàn trả thì các loại thẻ ghi nợ, thẻ ATM lại có thể đăng ký dễ dàng tại các ngân hàng. Chỉ với một khoản phí nhất định, chứng minh nhân dân là bạn hoàn toàn được phép đăng kí một tài khoản ngân hàng cá nhân và chờ đợi nhận thẻ để sử dụng.
Cuối cùng: việc bạn có riêng một tài khoản thanh toán, thẻ sẽ đi kèm với các loại phí khác nhau. Tùy theo từng ngân hàng, chính sách phí của các ngân hàng sẽ khác nhau: quy định về số tiền tối thiểu phải duy trì, phí thường niên… Do đó, bạn nên chọn sử dụng dịch vụ của một ngân hàng hoặc kênh thanh toán nào phù hợp nhất với nhu cầu và khả năng tài chính của bạn, đồng thời mang lại sự tiện lợi khi tiến hành các giao dịch.
Công ty tài chính VaytienAZ cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về dịch vụ vay tiền, lãi và chi phí khác liên quan khi đăng ký vay tiền. Bạn sẽ được tư vấn tận tình và chu đáo bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của VaytienAZ để cân nhắc trước khi quyết định tiến hành vay mà không phải lo lắng về các khoản phí dịch vụ không rõ ràng.
62 phạm ngọc thạch phường 6 Quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh 700000Phone : 028 71098199 - ext: 0156Fax : 1800 69 90Mail : hotro@vaytienaz.com
VaytienAZ | Công ty tài chính chuyên dịch vụ cho vay tiền nhanh tại HCM